Trong Toán học để đo số đo của cung hoặc góc ngoài đơn vị Độ người ta còn sử dụng một đơn vị khác gọi là Radian
Đơn vị này là đơn vị chuẩn khi làm việc với các hàm số lượng giác ($\sin, \cos, \tan, …$) hoặc các hàm lượng giác ngược ($\arcsin, \arccos, \arctan, …$)
Việc chuyển đổi số đo góc từ Độ sang Radian không có gì khó khăn
Tuy nhiên để tiết kiệm thời gian và đảm bảo sự chính xác chúng ta có thể chuyển bằng máy tính CASIO fx-580VN X
Khi biết số đo của một góc cho trước chúng ta có thể tính được các giá trị lượng giác $(\sin, \cos, \tan$ và $\cot)$ tương ứng
Ngược lại khi biết giá trị lượng giác của một góc chúng ta cũng có thể tính được số đo của góc đó
Với sự giúp đỡ của máy tính CASIO fx-580VN X chúng ta dễ dàng tính được giá trị lượng giác của một góc hoặc tìm ra số đo của góc đó
Tuy nhiên khi tính $\cot$ hoặc arccot thì nhiều bạn chưa làm được, nguyên nhân là do máy tính CASIO fx-580VN X không hỗ trợ phím $\cot$ và phím $\cot^{-1}$
1 Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Chúng ta nên ghi nhớ các giá trị lượng giác của các góc được trình bày trong bảng bên dưới vì chúng rất thường gặp và cũng không khó nhớ
$x$
$0$
$\dfrac{\pi}{6}$
$\dfrac{\pi}{4}$
$\dfrac{\pi}{3}$
$\dfrac{\pi}{2}$
$\sin x$
$0$
$\dfrac{1}{2}$
$\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
$1$
$\cos x$
$1$
$\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
$\dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$\dfrac{1}{2}$
$0$
$\tan x$
$0$
$\dfrac{\sqrt{3}}{3}$
$1$
$\sqrt{3}$
$\parallel$
$\cot x$
$\parallel$
$\sqrt {3}$
$1$
$\dfrac{\sqrt{3}}{3}$
$0$
2 Thiết lập đơn vị góc
Trước khi thực hiện các thao tác tính toán với các hàm lượng giác chúng ta cần thiết lập đơn vị góc của máy tính phù hợp với đơn vị góc của biểu thức cần tính
Trường hợp bạn muốn thiết lập Độ làm đơn vị góc mặc định thì ở Bước 2 bạn hãy chọn Degree
3 Tính giá trị lượng giác của một góc
Nếu không có yêu cầu cụ thể, khi tính giá trị lượng giác của một góc chúng ta cần tính cả bốn giá trị $\sin, \cos, \tan$ và $\cot$
Bước 1 Nhập các hàm lượng giác
Các hàm $\sin, \cos, \tan$ được nhập vào bằng cách nhấn trực tiếp vào các phím $\sin, \cos, \tan$
Hàm $\cot$ không thể nhập trực tiếp nên chúng ta sẽ nhập thông qua phím $\tan$, cụ thể chúng ta sẽ nhập $\dfrac{1}{\tan(\square)}$ hoặc $\tan(\square)^{-1}$
Bước 2 Nhập số đo góc
Bước 3 Nhấn phím =
Ví dụ 3
Tính giá trị lượng giác của góc $\dfrac{2\pi}{3}$
Các giá trị $\sin\left(\dfrac{2\pi}{3}\right), \cos\left(\dfrac{2\pi}{3}\right), \tan\left(\dfrac{2\pi}{3}\right)$ có thể tính được một cách dễ dàng
Giá trị $\cot \left(\dfrac{2\pi}{3}\right)$ bạn có thể tính bằng một trong hai phương pháp
Phương pháp 1 Tính thông qua hàm $\cos$ và hàm $\sin$
Phương pháp 2 Tính thông qua hàm $\tan$
4 Tìm số đo của góc khi biết giá trị lượng giác
Bước 1 Nhập các hàm lượng giác ngược
Các hàm lượng giác ngược $\arcsin, \arccos, \arctan$ được nhập bằng cách nhấn trực tiếp vào các phím $sin^{-1}, cos^{-1}, tan^{-1}$
Hàm arccot không thể nhập trực tiếp nên chúng ta sẽ nhập thông qua phím $\arctan$, cụ thể chúng ta sẽ nhập $\arctan\left(\dfrac{1}{\square}\right)$ hoặc $\arctan(\square^{-1})$
Bước 2 Nhập giá trị lượng giác
Bước 3 Nhấn phím =
Ví dụ 4
Tìm số đo của góc $x$ tương ứng với từng trường hợp $\sin(x)=1$, $\cos(x)=\dfrac{1}{2}$, $\tan(x)=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$ và $\cot(x)=\sqrt{3}$
Số đo của góc $x$ tương ứng với các giá trị $\sin(x)=1$, $\cos(x)=\dfrac{1}{2}$, $\tan(x)=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$ có thể tính được một cách dễ dàng
Số đo của góc $x$ tương ứng với giá trị $\cot(x)=\sqrt{3}$ bạn có thể tính bằng một trong hai cách
Cách 1 Tính thông qua phím
Cách 2 Tính thông qua phím
5 Tính giá trị của biểu thức có chứa các hàm lượng giác
Khi tính toán với các biểu thức có chứa các hàm lượng giác thì công việc đầu tiên cần thực hiện là thiết lập đơn vị góc của máy tính phù hợp với biểu thức cần tính
Tuy nhiên có trường hợp trong cùng một biểu thức nhưng mỗi hàm lượng giác khác nhau lại sử dụng một đơn vị góc khác nhau
Chẳng hạn biểu thức $\sin(30)+\cos\left(\dfrac{\pi}{4}\right)$ vừa sử dụng đơn vị Độ vừa sử dụng đơn vị Radian
Câu hỏi được đặt ra là nếu gặp biểu thức như trên thì thiết lập như thế nào?
Giả sử rằng máy tính của mình đang thiết lập Độ làm vị góc mặc định
Phương trình đường thẳng, đường tròn và đường cong Parabol là một trong những phương trình thường gặp trong chương trình Toán học Trung học Phổ thông
Tùy thuộc vào các dữ kiện cho trước mà sẽ có các cách viết khác nhau, điểm đi qua là một trong những dữ kiện thường gặp nhất
Hôm này mình sẽ hướng dẫn các bạn viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, đường tròn hoặc đường cong Parabol đi qua ba điểm bằng máy tính CASIO fx-580VN X
1 Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
Có nhiều phương pháp để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
Trong phạm vi của bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn viết bằng cách giải hệ hai phương trình hai ẩn
Giả sử phương trình đường thẳng cần tìm có dạng $y=ax+b$ và tọa độ của hai điểm đi qua là $(x_1, y_1), (x_2, y_2)$
Khi đó $a, b$ là nghiệm của hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}y_1=ax_1+b\\y_2=ax_2+b\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}ax_1+b=y_1\\ax_2+b=y_2\end{array}\right.$
Chú ý
Nếu phương trình đường thẳng cần tìm trùng hoặc song song với trục tung thì phương pháp này không khả dụng
Ví dụ 1
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $A=(6; 7)$, $B=(2; 5)$
Phương trình có dạng $Ax+By+Cz+D=0$ với $A^2+B^2+C^2 > 0$ $(A, B, C$ không đồng thời bằng $0)$ được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng
Về phương diện vị trí, hai mặt phẳng có ba vị trí tương đối là trùng nhau, song song và cắt nhau. Riêng trong trường hợp cắt nhau thì có một trường hợp đặc biệt là vuông góc
Việc xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng không có gì khó khăn. Tuy nhiên để rút ngắn thời gian và đảm bảo sự chính xác chúng ta có thể sử dụng phương thức tính toán Verify trong máy tính CASIO fx-580VN X để hỗ trợ
1 Vị trí tương đối của hai mặt phẳng
Trong không gian $Oxyz$ cho hai mặt phẳng $(\alpha)$ và $(\alpha’)$ có phương trình lần lượt là $Ax+By+Cz+D=0$ và $A’x+B’y+C’z+D’=0$
Nếu $(\alpha)$ và $(\alpha’)$ cắt nhau thì sẽ cắt theo một đường thẳng và phương trình của đường thẳng này là $\left\{\begin{array}{lllll} Ax&+By&+Cz&+D&=0\\A’x&+B’y&+C’z&+D’&=0\end{array}\right.$
Phương trình trên được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng trong không gian
Nếu $AA’+BB’+CC’=0$ thì $(\alpha)$ vuông góc $(\alpha’)$
2 Thủ thuật xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng
Bước 1 Chọn phương thức tính toán Verify
Bước 2 Nhập biểu thức $\dfrac{A}{A’}=\dfrac{B}{B’}=\dfrac{C}{C’}=\dfrac{D}{D’}$
Chú ý 2.1
Dấu = trong biểu thức trên được nhập vào bằng cách nhấn phím OPTN rồi nhấn phím 1
Bước 3 Nhấn phím =
Nếu máy thông báo True thì kết luận mặt phẳng $(\alpha)$ trùng với mặt phẳng $(\alpha’)$
Nếu máy thông báo False thì thực hiện Bước 4
Bước 4 Nhập biểu thức $\dfrac{A}{A’}=\dfrac{B}{B’}=\dfrac{C}{C’}\neq\dfrac{D}{D’}$
Chú ý 2.2
Dấu $\neq$ trong biểu thức trên được nhập vào bằng cách nhấn phím OPTN rồi nhấn phím 2
Bước 5 Nhấn phím =
Nếu máy thông báo True thì kết luận mặt phẳng $(\alpha)$ song song với mặt phẳng $(\alpha’)$
Nếu máy thông báo False thì kết luận mặt phẳng $(\alpha)$ cắt mặt phẳng $(\alpha’)$
3 Ví dụ minh họa
Ví dụ 3.1
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(P): 6x+8y+9z+8=0$ và mặt phẳng $(Q): 36x+48y+54z+48=0$
Vị trí tương đối của hai mặt phẳng này là?
Bước 1 Chọn phương thức tính toán Verify
Bước 2 Nhập biểu thức $\dfrac{6}{36}=\dfrac{8}{48}=\dfrac{9}{54}=\dfrac{8}{48}$
Bước 3 Nhấn phím =
Vậy mặt phẳng $(P)$ trùng với mặt phẳng $(Q)$
Ví dụ 3.2
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(P): 7x+9y+3z+7=0$ và mặt phẳng $(Q): 14x+18y+6z+9=0$
Vị trí tương đối của hai mặt phẳng này là?
Bước 1 Chọn phương thức tính toán Verify
Bước 2 Nhập biểu thức $\dfrac{7}{14}=\dfrac{9}{18}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{7}{9}$
Bước 3 Nhấn phím =
Suy ra mặt phẳng $(P)$ và mặt phẳng $(Q)$ chỉ có thể song song hoặc cắt nhau
Bước 4 Nhập biểu thức $\dfrac{7}{14}=\dfrac{9}{18}=\dfrac{3}{6}\neq\dfrac{7}{9}$
Bước 5 Nhấn phím =
Vậy mặt phẳng $(P)$ song song với mặt phẳng $(Q)$
Ví dụ 3.3
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(P): 8x+2y+6z+8=0$ và mặt phẳng $(Q):4x+4y+9z+3=0$
Vị trí tương đối của hai mặt phẳng này là?
Bước 1 Chọn phương thức tính toán Verify
Bước 2 Nhập biểu thức $\dfrac{8}{4}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{8}{3}$
Bước 3 Nhấn phím =
Suy ra mặt phẳng $(P)$ và mặt phẳng $(Q)$ chỉ có thể song song hoặc cắt nhau
Bước 4 Nhập biểu thức $\dfrac{8}{4}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{6}{9}\neq\dfrac{8}{3}$
Bước 5 Nhấn phím =
Vậy mặt phẳng $(P)$ cắt mặt phẳng $(Q)$
Ví dụ 3.4
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(P): 4x+y+3z+4=0$ và mặt phẳng $(Q):12x+12y-20z+3=0$
Vị trí tương đối của hai mặt phẳng này là?
Bước 1 Chọn phương thức tính toán Verify
Bước 2 Nhập biểu thức $\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{12}=\dfrac{3}{-20}=\dfrac{4}{3}$
Bước 3 Nhấn phím =
Suy ra mặt phẳng $(P)$ và mặt phẳng $(Q)$ chỉ có thể song song hoặc cắt nhau
Bước 4 Nhập biểu thức $\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{12}=\dfrac{3}{-20}\neq\dfrac{4}{3}$
Bước 5 Nhấn phím =
Vậy mặt phẳng $(P)$ cắt mặt phẳng $(Q)$ và đặc biệt hơn nửa chúng còn vuông góc với nhau
Về phương diện vị trí hai đường thẳng trên mặt phẳng có ba vị trí tương đối là cắt nhau, song song và trùng nhau; hai đường thẳng trong không gian thì có thêm một vị trí nữa là chéo nhau
Đối với hai đường thẳng trên mặt phẳng chúng ta có thể xét vị trí tương đối của chúng bằng cách giải hệ hai phương trình hai ẩn
Đối với hai đường thẳng trong không gian chúng ta có thể xét vị trí tương đối của chúng bằng cách tính tích có hướng và tích hỗn hợp
Tất cả các công việc trên đều có thể thực hiện dễ dàng bằng máy tính CASIO fx-580VN X
1 Vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng
1.1 Kiến thức Toán học
Trên mặt phẳng $Oxy$ cho đường thẳng $(d)$ và $(d’)$ lần lượt có phương trình tổng quát là $ax+by+c=0$ và $a’x+b’y+c’=0$
Toạ độ giao điểm của $(d)$ và $(d’)$ là nghiệm của hệ phương trình $\left\{\begin{array}{llll}ax&+by&+c&=0\\a’x&+b’y&+c’&=0\end{array}\right.$
Nếu hệ phương trình có một nghiệm duy nhất thì $(d)$ cắt $(d’)$
Nếu hệ phương trình vô nghiệm thì $(d)$ song song $(d’)$
Nếu hệ phương trình có vô số nghiệm thì $(d)$ trùng $(d’)$
Trong đó thủ thuật sử dụng phương thức tính toán Equation/ Func tức giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là tối ưu nhất
Chú ý 1.2
Nếu phương trình đường thẳng được cho dưới dạng tham số, đoạn chắn thì bạn cần chuyển về tổng quát trước khi áp dụng thủ thuật
Bước 1 Chọn phương thức tính toán Equation/ Func
Bước 2 Chọn Simul Equation
Bước 3 Nhấn phím 2
Bước 4 Nhập các hệ số của hệ phương trình
Bước 5 Nhấn phím =
Nếu máy tính thông báo $x=…; y=…$ thì hai đường thẳng cắt nhau
Nếu máy tính thông báo No Solution thì hai đường thẳng song song
Nếu máy tính thông báo Infinite Solution thì hai đường thẳng trùng nhau
1.3 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1.3.1
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d): x+2y+3=0$ và đường thẳng $(d’): 5x+7y+11=0$
Bước 1 Nhập hệ phương trình $\left\{\begin{array}{rrr}x~+&2y=-&3\\5x~+&7y=-&11\end{array}\right.$
Bước 2 Nhấn phím =
Vậy $(d)$ cắt $(d’)$ và tọa độ giao điểm là $\left(-\dfrac{1}{3}; -\dfrac{4}{3}\right)$
Ví dụ 1.3.2
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d): x+2y+3=0$ và đường thẳng $(d’): x+2y+13=0$
Bước 1 Nhập hệ phương trình $\left\{\begin{array}{rrr}x~+&2y=-&3\\x~+&2y=-&13\end{array}\right.$
Bước 2 Nhấn phím =
Vậy $(d)$ song song $(d’)$
Ví dụ 1.3.3
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d): x+2y+3=0$ và đường thẳng $(d’): 2x+4y+6=0$
Bước 1 Nhập hệ phương trình $\left\{\begin{array}{rrr}x~+&2y=-&3\\2x~+&4y=-&6\end{array}\right.$
Bước 2 Nhấn phím =
Vậy $(d)$ trùng $(d’)$
2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
2.1 Kiến thức Toán học
Trong không gian $Oxyz$ cho đường thẳng $(d_1)$ đi qua điểm $M_1$ có véctơ chỉ phương $\vec{u_1}$ và đường thẳng $(d_2)$ đi qua điểm $M_2$ có véctơ chỉ phương $\vec{u_2}$
$(d_1)$ trùng $(d_2)$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{array}{ll}\left\mspace{1mu}[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right]&=\vec{0}\\\left[\vec{u_1}; \overrightarrow{M_1M_2}\right]&=\vec{0}\end{array}\right.$
$(d_1)$ song song $(d_2)$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{array}{ll}\left\mspace{1mu}[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right]&=\vec{0}\\\left[\vec{u_1}; \overrightarrow{M_1M_2}\right]&\neq\vec{0}\end{array}\right.$
$(d_1)$ cắt $(d_2)$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{array}{ll}\left[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right]&\neq\vec{0}\\\left[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right]\cdot\overrightarrow{M_1M_2}&=0\end{array}\right.$
$(d_1)$ chéo $(d_2)$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{array}{ll}\left[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right]&\neq\vec{0}\\\left[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right]\cdot\overrightarrow{M_{1}M_{2}}&\neq0\end{array}\right.$
Chú ý 2.1
$[\vec{u_1}; \vec{u_2}]$ được gọi là tích có hướng của $\vec{u_1}$, $\vec{u_2}$
$\left[\vec{u_1}; \vec{u_2}\right] \cdot \overrightarrow{M_1M_2}$ được gọi là tích hỗn hợp của $\vec{u_1}$, $\vec{u_2}$, $\overrightarrow{M_1M_2}$
Tích có hướng của hai véctơ là một véctơ
Tích hỗn hợp của ba véctơ là một số
Các phép tính này đều có thể thực hiện dễ dàng nhờ vào phương thức tính toán Vector của máy tính CASIO fx-580VN nên bạn không cần bâng khuâng
Bước 2 Định nghĩa $\vec{u_1}$, $\vec{u_2}$, $\overrightarrow{M_1M_2}$
Bước 3 Tính $[\vec{u_1}; \vec{u_2}]$
Nếu $[\vec{u_1}; \vec{u_2}]=\vec{0}$ thì tính $[\vec{u_1}; \overrightarrow{M_1M_2}]$
Nếu $[\vec{u_1}; \vec{u_2}]\neq\vec{0}$ thì tính $[\vec{u_1}; \vec{u_2}] \cdot \overrightarrow{M_1 M_2}$
Bước 4 Kết luận
Nếu $[\vec{u_1}; \overrightarrow{M_1M_2}]=\vec{0}$ thì $(d_1)$ trùng $(d_2)$ ngược lại $(d_1)$ song song $(d_2)$
Nếu $[\vec{u_1}; \vec{u_2}] \cdot \overrightarrow{M_1M_2}=0$ thì $(d_1)$ cắt $(d_2)$ ngược lại $(d_1)$ chéo $(d_2)$
2.3 Ví dụ minh họa
Ví dụ 2.3.1
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d_1)\left\{\begin{array}{l}x=3+t\\y=4-t\\z=5+2t\end{array}\right.$ và đường thẳng $(d_{2})\left\{\begin{array}{l}x=2+3t’\\y=5-3t’\\z=3+6t’\end{array}\right.$
Suy ra $(d_1)$ và $(d_2)$ chỉ có thể trùng nhau hoặc song song
Bước 4 Tính tích có hướng $[VctA; VctC]$
Vậy $(d_1)$ trùng $(d_2)$
Ví dụ 2.3.2
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d_1)\left\{\begin{array}{l}x=3-2t\\y=-3+t\\z=1+t\end{array}\right.$ và đường thẳng $(d_{2})\left\{\begin{array}{l} x=5+2t’\\ y=1-t’\\ z=5-t’ \end{array}\right.$
Suy ra $(d_1)$ và $(d_2)$ chỉ có thể trùng nhau hoặc song song
Bước 4 Tính tích có hướng $[VctA; VctC]$
Vậy $(d_1)$ song song $(d_2)$
Ví dụ 2.3.3
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d_1)\left\{\begin{array}{l} x=2+t \\ y=1+3t \\ z=1-t \end{array}\right.$ và đường thẳng $(d_{2})\left\{\begin{array}{l} x=-1+3t’\\ y=-1+2t’\\ z=t’ \end{array}\right.$
Suy ra $(d_1)$ và $(d_2)$ chỉ có thể cắt nhau hoặc chéo nhau
Bước 4 Tính tích hỗn hợp $[VctA; VctB].VctC$
Vì $[VctA; VctB]$ hiện tại là $VctAns$ nên chúng ta sẽ nhập $VctAns \cdot VctC$
Vậy $(d_1)$ cắt $(d_2)$
Ví dụ 2.3.4
Xét vị trí tương đối của đường thẳng $(d_1)\left\{\begin{array}{l} x=7+t \\ y=3+2 t \\ z=9-t \end{array}\right.$ và đường thẳng $(d_{2})\left\{\begin{array}{l} x=3-t’\\ y=1+2t’\\ z=1+3t’ \end{array}\right.$
Tam giác Pascal là một mảng tam giác của các hệ số nhị thức
Người ta thường sử dụng tam giác này để khai triển các hằng đẳng thức $(x+y)^2$, $(x-y)^2$, $(x+y)^3$, $(x-y)^3$ và tổng quát là khai triển $(x \pm y)^n$
Có nhiều phương pháp để lập tam giác Pascal, hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn hai phương pháp mà mình thường sử dụng
1 Dựa vào kiến thức Toán học
Bước 1 Dòng thứ nhất viết một số $1$
Bước 2 Dòng thứ nhì viết hai số $1$
Bước 3 Dòng thứ ba
Bước 3.1 Số đầu tiên và số cuối cùng viết số $1$
Bước 3.2 Số ở giữa bằng tổng của hai số ở hàng thứ nhì
Bước 4 Thực hiện tương tự Bước 3 để hoàn thành các dòng tiếp theo
Tám dòng đầu tiên của tam giác Pascal
Chú ý 1
Số đầu tiên và số cuối cùng của một dòng luôn là số $1$
Dòng thứ $n$ có $n$ số hạng
Dòng thứ $n$ tương ứng với bậc $n-1$
2 Dựa vào kiến thức máy tính CASIO fx-580VN X
Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là bạn có thể lập được một dòng bất kì của tam giác, không phụ thuộc vào dòng phía trên
Bước 1 Nhập biểu thức $(1+100)^x$
Bước 2 Nhấn phím CALC
Bước 3 Nhập $0$
Bước 4 Nhấn phím $=$
Bước 5 Thực hiện lại Bước 2, Bước 3, Bước 4 với $1, 2, 3, 4, 5, 6, 7$
Vì chữ số ngay bên trái dấu $\times$ là chữ số $1$ nên ta phải bỏ ở một vị trí khác. Ở đây mình sẽ bỏ đi chữ số ngay bên trái chữ số này tức chữ số $5$
Suy ra $(1+100)^7=107213535210701$
Chú ý 2.2
Màn hình hiển thị $210700$ nhưng mình lại suy ra $210701$ là vì giá trị $(1+100)^7$ đã tiệm cận khả năng nhớ của máy tính nên nó không còn chính xác
Giá trị tiệm cận là những giá trị có dạng $a \times 10^{14}$ với $a \in R^*$
Khi xử lí kết quả tính toán tràn màn hình là nếu chữ số cuối cùng là chữ số $0$ thì chúng ta nên kiểm tra lại
Bước 7 Hoàn thành tam giác Pascal
Thêm chữ số $0$ vào đầu mỗi kết quả tính toán để tam giác cân đối, tránh sai sót khi sử dụng
Tách mỗi kết quả tính toán thành từng đôi theo chiều từ phải sang trái
Do hạn chế của máy tính CASIO fx-580VN X nên chúng ta chỉ có thể lập được tám dòng tức lập được bảy bậc
Nếu muốn lập đến bậc cao hơn thì bạn có thể lập thủ công bằng cách sử dụng các kiến thức Toán học
Cao thì cao nhưng cũng chỉ từ bậc mười trở xuống, nếu cao hơn thì nên sử dụng công thức nhị thức Newton
$(a+b)^{n}=C_{n}^{0} a^{n}+C_{n}^{1} a^{n-1} b+\ldots+C_{n}^{k} a^{n-k} b^{k}+\ldots+C_{n}^{n-1} a b^{n-1}+C_{n}^{n} b^{n}$
3 Ứng dụng khai triển biểu thức
Vì mục đích chính là hướng dẫn cho các bạn biết cách ứng dụng tam giác Pascal vào việc khai triển nhị thức, xa hơn là đa thức, phân thức nên các ví dụ minh họa mà mình lựa chọn rất đơn giản
Ví dụ 3.1
Khai triển $(x+y)^2$
Bước 1 Xác định hệ số của các hạng tử và dấu của chúng
Xem dòng thứ ba của tam giác Pascal
Dấu của các hạng tử là dấu $+$
$+1+2+1$
Bước 2 Biểu diễn $x$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $x$ sẽ giảm dần từ $2$ đến $0$
$+1x^2+2x^1+1x^0$
Bước 3 Biểu diễn $y$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $y$ sẽ tăng dần từ $0$ đến $2$
$+1x^2y^o+2x^1y^1+1x^0y^2$
Bước 4 Rút gọn biểu thức
$x^2+2xy+y^2$
Vậy $(x+y)^2=x^2+2xy+y^2$
Ví dụ 3.2
Khai triển $(x-y)^3$
Bước 1 Xác định hệ số của các hạng tử và dấu của chúng
Xem dòng thứ tư của tam giác Pascal
Dấu của các hạng tử là dấu $+$ và $-$ đan xen (dấu của hạng tử đầu tiên là dấu $+$)
$+1-3+3-1$
Bước 2 Biểu diễn $x$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $x$ sẽ giảm dần từ $3$ đến $0$
$+1x^3-3x^2+3x^1-1x^0$
Bước 3 Biểu diễn $y$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $y$ sẽ tăng dần từ $0$ đến $3$
$+1x^3y^0-3x^2y^1+3x^1y^2-1x^0y^3$
Bước 4 Rút gọn biểu thức
$x^3-3x^2y+3xy^2-y^3$
Vậy $(x-y)^3=x^3-3x^2y+3xy^2-y^3$
Ví dụ 3.3
Khai triển $(2x+3y)^2$
Bước 1 Xác định hệ số của các hạng tử và dấu của chúng
Xem dòng thứ ba của tam giác Pascal
Dấu của các hạng tử là dấu $+$
$+1+2+1$
Bước 2 Biểu diễn $2x$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $2x$ sẽ giảm dần từ $2$ đến $0$
$+1(2x)^2+2(2x)^1+1(2x)^0$
Bước 3 Biểu diễn $3y$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $3y$ sẽ tăng dần từ $0$ đến $2$
$+1(2x)^2(3y)^0+2(2x)^1(3y)^1+1(2x)^0(3y)^2$
Bước 4 Rút gọn biểu thức
$4x^2+12xy+9y^2$
Vậy $(2x+3y)^2=4x^2+12xy+9y^2$
Ví dụ 3.4
Khai triển $\left(\dfrac{2}{x}-\dfrac{3}{y}\right)^3$
Bước 1 Xác định hệ số của các hạng tử và dấu của chúng
Xem dòng thứ tư của tam giác Pascal
Dấu của các hạng tử là dấu $+$ và $-$ đen xen (dấu của hạng tử đầu tiên là dấu $+$)
$+1-3+3-1$
Bước 2 Biểu diễn $\dfrac{2}{x}$, tương ứng với mỗi hạng tử bậc của $\dfrac{2}{x}$ sẽ giảm dần từ $3$ đến $0$
Ai trong chúng ta cũng biết việc giải phương trình nói chung hay phương trình lượng giác nói riêng là tìm tất cả các giá trị của ẩn thỏa mãn phương trình đã cho
Tương ứng với mỗi loại phương trình sẽ có các cách giải khác nhau, với phương trình lượng giác thì thường giải bằng cách đưa về giải các phương trình lượng giác cơ bản
Cụ thể là đưa về một trong bốn phương trình $\sin x = a$, $\cos x = a$, $\tan x = a$ và $\cot x =a$ với $a \in R$
Trong phạm vi ngắn gọn của bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng máy tính CASIO fx-580VN X hỗ trợ giải một số lớp phương trình lượng giác thường gặp
1 Công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản
$\sin f(x) = \sin g(x) \Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} f(x) = g(x) + k 2\pi\\ f(x) = \pi – g(x) + k 2\pi \end{array}\right.$ với $k \in Z$
$\cos f(x) = \cos g(x) \Leftrightarrow f(x) = \pm g(x) + k 2\pi$ với $k \in Z$
$\tan f(x) = \tan g(x) \Rightarrow f(x) = g(x) + k \pi$ với $k \in Z$
$\cot f(x) = \cot g(x) \Rightarrow f(x) = g(x) + k \pi$ với $k \in Z$
Chú ý 1
Trong cùng một công thức nghiệm của một phương trình lượng giác không được dùng đồng thời nhiều đơn vị góc
2 Phương trình lượng giác cơ bản
Máy tính CASIO fx-580VN X có thể sử dụng để hỗ trợ giải một số lớp phương trình lượng giác. Tuy nhiên đối với phương trình $\sin x = a$ máy tính chỉ cho kết quả là $\arcsin a$
Lúc bấy giờ theo công thức nghiệm đã biết chúng ta sẽ kết luận các nghiệm của phương trình này là $x=\arcsin a + k 2\pi$ và $x= \pi -\arcsin a + k 2\pi$ với $k \in Z$
Chú ý 2
Nếu $\arcsin a$ có giá trị là một “số đẹp” thì ghi số đó
Nếu $\arcsin a$ có giá trị là một “số xấu” thì ghi $\arcsin a$
Thực hiện tương tự đối với các phương trình $\cos x =a$, $\tan x = a$ và $\cot x = a$
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $x=\dfrac{\pi}{12}+k\pi$ với $k \in Z$
Chú ý
Dễ thấy $15^o=\dfrac{\pi}{12}^r$
Thao tác chia nghiệm tìm được cho $\pi$ là để tìm ra nghiệm chính xác
Ví dụ 2.4
Giải phương trình $\cot4x=\cot\dfrac{2\pi}{7}$
Sử dụng tính năng SOLVE giải phương trình $4x=\dfrac{2\pi}{7}$
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $x=\dfrac{\pi}{14}+k\pi$ với $k \in Z$
3 Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác
Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng $at+b=0$ trong đó $a, b$ là các hằng số $(a \neq 0)$ và $t$ là một trong các hàm số $\sin, \cos, \tan$ và $\cot$
Phương pháp giải
Chuyển vế
Chia hai vế của phương trình cho $a$ để đưa phương trình về phương trình lượng giác cơ bản
Giải phương trình lượng giác cơ bản vừa tìm được
Ví dụ 3.1
Giải phương trình $3\cos x+5=0$
Biến đổi sơ cấp $3\cos x+5=0 \Leftrightarrow \cos x=-\dfrac{5}{3}$
Dễ thấy phương trình đã cho vô nghiệm, thật vậy
Ví dụ 3.2
Giải phương trình $\sqrt{3}\tan x+1=0$
Bước 1 Biến đổi sơ cấp $\sqrt{3}\tan x+1=0 \Leftrightarrow \tan x=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}$
Bước 2 Giải phương trình $\tan x=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}$
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $x=-\dfrac{\pi}{6}+k\pi$ với $k \in Z$
4 Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng $at^2+bt+c=0$ trong đó $a, b, c$ là các hằng số $(a \neq 0)$ và $t$ là một trong các hàm số $\sin, \cos, \tan$ và $\cot$
Phương pháp giải
Đặt biểu thức lượng giác bằng ẩn phụ
Đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có)
Giải phương trình bậc hai vừa tìm được
Giải các phương trình lượng giác cơ bản vừa tìm được
Ví dụ 4.1
Giải phương trình $2 \sin^2(x) + 3 \sin(x) – 2 = 0$
Bước 1 Đặt $t = sin(x)$ với $t \in [-1; 1]$ phương trình trở thành $2 t^2 + 3 t – 2 = 0$